Chim Yến Hàng/ yến nhà
|
Chim Yến Cỏ
|
Chim Én
| |
Khu vực sống
|
Sống nhiều ở vùng nhiều ao hồ, cây cối, nhiệt độ từ 27-29ºC, độ ẩm 75-90% và cực ít ánh sáng.
|
Thường làm tổ những chỗ nhiều ánh sáng, tháp nước, trên hiên nhà hoặc các lam gió bên hông nhà.
|
Sống phố biến ở các đồng ruộng bằng phẳng.
|
Nhận diện
|
Nhỏ, nặng khoảng 13- 17gram. Lông màu đen bóng đến nâu đen. Lông ngực xám. Trên lưng có mảng sáng hơn nhưng không có khoảng trắng. Cánh ngọn, dài. Mỏ ngắn.
|
Thân hình giông chim Yến hàng, nhưng lông màu đen tuyền, trên lưng có mảng lông trắng.
|
Lớn, nặng từ 10-60 gram. Lông màu xanh dương ngả sang đen. Cánh dài, nhọn và thẳng nhưng ngắn. Mỏ ngắn.
|
Hoạt động
|
Sải cánh dài 12-15 cm, cánh đập nhẹ liên tục, nhanh. Không bao giờ đậu trên cây, mặt đất hoặc dây điện. Thích chơi đùa với nước và sống thành bầy đàn.
|
Sải cánh to (14-16cm) Đập cánh một nửa. Tốc độ bay nhanh.
|
Bay lượn ở tầm thấp và tốc độ bay chậm. Khi lượn cánh khép một nửa, chớp cánh bay ngắt quãng, không liên tục
|
Chân
|
Yếu không thể đậu trên cây hoặc mặt đất.
|
Yếu không thể đậu trên cây hoặc mặt đất.
|
Khỏe mạnh có thể đậu trên cây, dây điện,…
|
Đuôi
|
Đuôi bầu, ngắn gần như không chẻ.
|
Chẻ ít
|
Chẻ sâu
|
Tổ
|
Làm từ nước dãi được kết thành sợi dai. Được dùng để chế biến các món ăn bổ dưỡng cho con người.
|
Làm từ rơm rác chồng lên nhau nhiều lớp (nên thường được gọi là yến rác)
|
Làm từ bùn (sình), đất sét hoặc cây cỏ.
|
Thức ăn
|
Các loại côn trùng kích thước rất nhỏ. Đớp mồi khi đang bay.
|
Côn trùng nhỏ
|
Côn trùng trong khi bay hoặc đậu trên cây cối, mặt đất.
|
Hình ảnh
|
Rất dễ phân biệt chim Yến với chim Én và chim Yến cỏ: Khi dùng âm thanh gọi chim Yến về, chỉ có chim Yến bay lượn vòng quanh trên khu vực phát ra âm thanh, còn chim én nhạn và Yến cỏ không bay đến.